hay qua
dui
Kim Văn Tinh's blog
là một tên sấu trai, heheh
Ai có nhu cầu tên miền liên hệ email
Ai có nhu cầu tên miền liên hệ email
kimtinh1982@gmail.com
kimtinh1982@gmail.com
Thứ Tư, 10 tháng 8, 2011
Chủ Nhật, 30 tháng 1, 2011
Cung mệnh dùng trong Phong thủy
Cung mệnh dùng trong Phong thủy
Trước hết, xác định tuổi qua năm tháng ngày sinh để tính toán cung hướng mạng cho từng người. Mỗi người đều có năm, tháng, ngày, giờ sinh của mình. Và mỗi năm đều có một sao quản vận. Sao quản vận chiếu mạng (theo Tam nguyên cửu vận) thì con người mang trường sinh mạng của sao đó. Theo hình đồ 9 sao phối 8 cung hướng của Bát quái (trùng với từ trường Nam Bắc của Trời - Đất và chia ra 8 hướng chính). Mỗi cung hướng mang một thuộc tính ngũ hành khác nhau. Hệ sóng từ quy nạp vào 9 sao cũng tồn tại, luôn luân chuyển, thay đổi vị trí theo một quỹ đạo nhất định. Chín ngôi sao đó được mang tính chất khí với thuộc tính ngũ hành là: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ (theo Tử vi. Mỗi người còn được đặt vào một cung hướng nhất định của Bát quái đồ gọi cung mạng: Có mạng Càn, mảng Khảm, mạng Cấn, mạng Chấn, mạng Tốn, mạng Ly, mạng Khôn, mạng Đoài. Tính từ năm sinh tra bảng (Tra bảng ) ta sẽ biết được cung mạng của mỗi người nằm trong cung hướng nào.
1. Hướng Tây-Bắc, cung Càn thuộc Kim
2. Hướng Bắc, cung Khảm thuộc Thuỷ
3. Hướng Đông-Bắc, cung Cấn thuộc Thổ
4. Hướng Đông, cung Chấn thuộc Mộc
5. Hướng Đông-Nam, cung Tốn thuộc Mộc
6. Hướng Nam, cung Ly thuộc Hoả
7. Hướng Tây-Nam, cung Khôn thuộc Thổ
8. Hướng Tây, cung Đoài thuộc Kim
Năm sinh
Cung mạng
Nam
Nữ
1920 (Cây lưa đá)
Canh Thân (Mộc)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1921 (Cây lưa đá)
Tân Dậu (Mộc)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1922 (Đại hải thủy)
Nhâm Tuất (Thủy)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1923 (Đại hải thủy)
Quý Hợi (Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1924 (Vàng dưới biển)
Giáp Tý (Kim)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1925 (Vàng dưới biển)
Ất Sửu (Kim)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1926 (Lửa trong lò)
Bính Dần (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1927 (Lửa trong lò)
Đinh Mão (Hỏa)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1928 (Cây rừng lớn)
Mậu Thìn (Mộc)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1929 (Đất đường lộ)
Kỷ Tỵ (Mộc)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1930 (Đất đường lộ)
Canh Ngọ (Thổ)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1931 (Vàng gươm nhọn)
Tân Mùi (Thổ)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1932 (Vàng gươm nhọn)
Nhâm Thân (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1933 (Lửa trên núi)
Quý Dậu (Kim)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1934 (Lửa trên núi)
Giáp Tuất (Hỏa)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1935 (Nước dưới sông)
Ất Hợi (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1936 (Nước dưới sông)
Bính Tý (Thủy)
Khảm (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1937 (Đất đầu thành)
Đinh Sửu (Thủy)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1938 (Đất đầu thành)
Mậu Dần (Thổ)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch )
1939 (Đất đầu thành)
Kỷ Mão (Thổ)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1940 (Vàng chân đèn)
Canh Thìn(Kim)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1941 (Vàng chân đèn)
Tân Tỵ (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1942 (Cây dương liễu)
Nhâm Ngọ (Mộc)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1943 (Cây dương liễu)
Quý Mùi (Mộc)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1944 (Nước trong giếng)
Giáp Thân(Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1945 (Nước trong giếng)
Ất Dậu (Thủy)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1946 (Đất nóc nhà)
Bính Tuất (Thổ)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1947 (Đất nóc nhà)
Đinh Hợi (Thổ)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1948 (Lửa sấm chớp)
Mậu Tý (Hỏa)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1949 (Lửa sấm chớp)
Kỷ Sửu (Hỏa)
Càn (Tây tứ trạch
Ly (Đông tứ trạch)
1950 (Cây tòng bá)
Canh Dần (Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1951 (Cây tòng bá)
Tân Mão (Mộc)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1952 (Nước chảy dài)
Nhâm Thìn (Thủy)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1953 (Nước chảy dài)
Quý Tỵ (Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1954 (Vàng trong cát)
Giáp Ngọ (Kim)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1955 (Vàng trong cát)
Ất Mùi (Kim)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1956 (Lửa trên núi)
Bính Thân (Hỏa)
Cấn (Tấy tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1957 (Lửa trên núi)
Đinh Dậu (Hỏa)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1958 (Cây đất bằng)
Mậu Tuất (Mộc)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1959 (Cây đất bằng)
Kỷ Hợi (Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1960 (Đất tách nhà)
Canh Tý (Thổ)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1961 (Đất tách nhà)
Tân Sửu (Thổ)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1962 (Vàng lá trắng)
Nhâm Dần (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1963 (Vàng lá trắng)
Quý Mão (Kim)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1964 (Lửa ngọn đèn)
Giáp Thìn (Hỏa)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1965 (Lửa ngọn đèn)
Ất Tỵ (Hỏa)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1966 (Nước trên trời)
Bính Ngọ (Thủy)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1967 (Nước trên trời)
Đinh Mùi (Thủy)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1968 (Đất nền chòi)
Mậu Thân (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1969 (Đất nền chòi)
Kỷ Dậu (Thổ)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1970 (Vàng đeo tay)
Canh Tuất (Kim)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1971 (Vàng đeo tay)
Tân Hợi (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1972 (Cây dâu)
Nhâm Tý (Mộc)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1973 (Cây dâu)
Quý Sửu (Mộc)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1974 (Nước khe lớn)
Giáp Dần (Thủy)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1975 (Nước khe lớn)
Ất Mão (Thủy)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1976 (Đất trong cát)
Bính Thìn (Thổ)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1977 (Đất trong cát)
Đinh Tý (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1978 (Lửa trên trời)
Mậu Ngọ (Hỏa)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1979 (Lửa trên trời)
Kỷ Mùi (Hỏa)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Tây tứ trạch)
1980 (Cây lựu đá)
Canh Thân(Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1981 (Cây lựu đá)
Tân Dậu (Mộc)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1982 (Đại hải thủy)
Nhâm Tuất (Thủy)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1983 (Đại hải thủy)
Quý Hợi (Thủy)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1984 (Vàng dưới biển)
Giáp Tý (Kim)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1985 (Vàng dưới biển)
Ất Sửu (Kim)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1986 (Lửa trong lò)
Bính Dần (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1987 (Lửa trong lò)
Đinh Mão (Hỏa)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1988 (Cây rừng lớn)
Mậu Thìn (Mộc)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1989 (Cây rừng lớn)
Kỷ Tỵ (Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1990 (Đất đường lộ)
Canh Ngọ (Thổ)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1991 (Đất đường lộ)
Tân Mùi (Thổ)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1992 (Vàng gươm nhọn)
Nhâm Thân(Kim)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1993 (Vàng gươm nhọn)
Quý Dậu (Kim)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1994 (Lửa trên núi)
Giáp Tuất(Hỏa)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1995 (Lửa trên núi)
Ất Hợi (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1996 (Nước dưới sống)
Bính Tý (Thủy)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1997 (Nước dưới sông)
Đinh Sửu (Thủy)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1998 (Đất đầu thành)
Mậu Dần (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1999 (Đất đầu thành)
Kỷ Mão (Thổ)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
2000 (Vàng chân đèn)
Canh Thìn(Kim)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
2001 (Vàng chân đèn)
Tân Tỵ (Kim)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
2002 (Cây dương liễu)
Nhâm Ngọ(Mộc)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
2003 (Cây dương liễu)
Quý Mùi (Mộc)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
2004 (Nước trong giếng)
Giáp Thân(Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
2005 (Nước trong giếng)
Ất Dậu (Thủy)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
2006 (Đất nóc nhà)
Bính Tuất(Thổ)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Tây tứ trạch)
2007 (Đất nóc nhà)
Đinh Hợi (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
2008 (Lửa sấm chớp)
Mậu Tý (Hỏa)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
2009 (Lửa sấm chớp)
Kỷ Sửu (Hỏa)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trach)
2010 (Cây tòng bá)
Canh Dần (Mộc)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
Mênh: Hợp => Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
Mệnh: Khắc => Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ.
Cung: Tây tứ trạch: Càn – Khôn – Cấn – Đoài
Cung: Đông tứ trạch: Chấn – Tốn – Ly – Khảm
Cùng năm sinh nhưng do hấp thụ trường khí Đất – Trời của sinh thể nam và nữ khác nhau. Nên có các cung mạng và đặc tính con người nam nữ cũng khác nhau, phần nhiều là đối nghịch nhau...
Trước hết, xác định tuổi qua năm tháng ngày sinh để tính toán cung hướng mạng cho từng người. Mỗi người đều có năm, tháng, ngày, giờ sinh của mình. Và mỗi năm đều có một sao quản vận. Sao quản vận chiếu mạng (theo Tam nguyên cửu vận) thì con người mang trường sinh mạng của sao đó. Theo hình đồ 9 sao phối 8 cung hướng của Bát quái (trùng với từ trường Nam Bắc của Trời - Đất và chia ra 8 hướng chính). Mỗi cung hướng mang một thuộc tính ngũ hành khác nhau. Hệ sóng từ quy nạp vào 9 sao cũng tồn tại, luôn luân chuyển, thay đổi vị trí theo một quỹ đạo nhất định. Chín ngôi sao đó được mang tính chất khí với thuộc tính ngũ hành là: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ (theo Tử vi. Mỗi người còn được đặt vào một cung hướng nhất định của Bát quái đồ gọi cung mạng: Có mạng Càn, mảng Khảm, mạng Cấn, mạng Chấn, mạng Tốn, mạng Ly, mạng Khôn, mạng Đoài. Tính từ năm sinh tra bảng (Tra bảng ) ta sẽ biết được cung mạng của mỗi người nằm trong cung hướng nào.
1. Hướng Tây-Bắc, cung Càn thuộc Kim
2. Hướng Bắc, cung Khảm thuộc Thuỷ
3. Hướng Đông-Bắc, cung Cấn thuộc Thổ
4. Hướng Đông, cung Chấn thuộc Mộc
5. Hướng Đông-Nam, cung Tốn thuộc Mộc
6. Hướng Nam, cung Ly thuộc Hoả
7. Hướng Tây-Nam, cung Khôn thuộc Thổ
8. Hướng Tây, cung Đoài thuộc Kim
Năm sinh
Cung mạng
Nam
Nữ
1920 (Cây lưa đá)
Canh Thân (Mộc)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1921 (Cây lưa đá)
Tân Dậu (Mộc)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1922 (Đại hải thủy)
Nhâm Tuất (Thủy)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1923 (Đại hải thủy)
Quý Hợi (Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1924 (Vàng dưới biển)
Giáp Tý (Kim)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1925 (Vàng dưới biển)
Ất Sửu (Kim)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1926 (Lửa trong lò)
Bính Dần (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1927 (Lửa trong lò)
Đinh Mão (Hỏa)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1928 (Cây rừng lớn)
Mậu Thìn (Mộc)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1929 (Đất đường lộ)
Kỷ Tỵ (Mộc)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1930 (Đất đường lộ)
Canh Ngọ (Thổ)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1931 (Vàng gươm nhọn)
Tân Mùi (Thổ)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1932 (Vàng gươm nhọn)
Nhâm Thân (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1933 (Lửa trên núi)
Quý Dậu (Kim)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1934 (Lửa trên núi)
Giáp Tuất (Hỏa)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1935 (Nước dưới sông)
Ất Hợi (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1936 (Nước dưới sông)
Bính Tý (Thủy)
Khảm (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1937 (Đất đầu thành)
Đinh Sửu (Thủy)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1938 (Đất đầu thành)
Mậu Dần (Thổ)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch )
1939 (Đất đầu thành)
Kỷ Mão (Thổ)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1940 (Vàng chân đèn)
Canh Thìn(Kim)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1941 (Vàng chân đèn)
Tân Tỵ (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1942 (Cây dương liễu)
Nhâm Ngọ (Mộc)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1943 (Cây dương liễu)
Quý Mùi (Mộc)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1944 (Nước trong giếng)
Giáp Thân(Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1945 (Nước trong giếng)
Ất Dậu (Thủy)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1946 (Đất nóc nhà)
Bính Tuất (Thổ)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1947 (Đất nóc nhà)
Đinh Hợi (Thổ)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1948 (Lửa sấm chớp)
Mậu Tý (Hỏa)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1949 (Lửa sấm chớp)
Kỷ Sửu (Hỏa)
Càn (Tây tứ trạch
Ly (Đông tứ trạch)
1950 (Cây tòng bá)
Canh Dần (Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1951 (Cây tòng bá)
Tân Mão (Mộc)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1952 (Nước chảy dài)
Nhâm Thìn (Thủy)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1953 (Nước chảy dài)
Quý Tỵ (Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1954 (Vàng trong cát)
Giáp Ngọ (Kim)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1955 (Vàng trong cát)
Ất Mùi (Kim)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1956 (Lửa trên núi)
Bính Thân (Hỏa)
Cấn (Tấy tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1957 (Lửa trên núi)
Đinh Dậu (Hỏa)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1958 (Cây đất bằng)
Mậu Tuất (Mộc)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1959 (Cây đất bằng)
Kỷ Hợi (Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1960 (Đất tách nhà)
Canh Tý (Thổ)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1961 (Đất tách nhà)
Tân Sửu (Thổ)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1962 (Vàng lá trắng)
Nhâm Dần (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1963 (Vàng lá trắng)
Quý Mão (Kim)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1964 (Lửa ngọn đèn)
Giáp Thìn (Hỏa)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1965 (Lửa ngọn đèn)
Ất Tỵ (Hỏa)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1966 (Nước trên trời)
Bính Ngọ (Thủy)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1967 (Nước trên trời)
Đinh Mùi (Thủy)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1968 (Đất nền chòi)
Mậu Thân (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1969 (Đất nền chòi)
Kỷ Dậu (Thổ)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1970 (Vàng đeo tay)
Canh Tuất (Kim)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1971 (Vàng đeo tay)
Tân Hợi (Kim)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1972 (Cây dâu)
Nhâm Tý (Mộc)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1973 (Cây dâu)
Quý Sửu (Mộc)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1974 (Nước khe lớn)
Giáp Dần (Thủy)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1975 (Nước khe lớn)
Ất Mão (Thủy)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1976 (Đất trong cát)
Bính Thìn (Thổ)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1977 (Đất trong cát)
Đinh Tý (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1978 (Lửa trên trời)
Mậu Ngọ (Hỏa)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1979 (Lửa trên trời)
Kỷ Mùi (Hỏa)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Tây tứ trạch)
1980 (Cây lựu đá)
Canh Thân(Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1981 (Cây lựu đá)
Tân Dậu (Mộc)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1982 (Đại hải thủy)
Nhâm Tuất (Thủy)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1983 (Đại hải thủy)
Quý Hợi (Thủy)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1984 (Vàng dưới biển)
Giáp Tý (Kim)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1985 (Vàng dưới biển)
Ất Sửu (Kim)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1986 (Lửa trong lò)
Bính Dần (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1987 (Lửa trong lò)
Đinh Mão (Hỏa)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1988 (Cây rừng lớn)
Mậu Thìn (Mộc)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1989 (Cây rừng lớn)
Kỷ Tỵ (Mộc)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1990 (Đất đường lộ)
Canh Ngọ (Thổ)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1991 (Đất đường lộ)
Tân Mùi (Thổ)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
1992 (Vàng gươm nhọn)
Nhâm Thân(Kim)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
1993 (Vàng gươm nhọn)
Quý Dậu (Kim)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
1994 (Lửa trên núi)
Giáp Tuất(Hỏa)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
1995 (Lửa trên núi)
Ất Hợi (Hỏa)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
1996 (Nước dưới sống)
Bính Tý (Thủy)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
1997 (Nước dưới sông)
Đinh Sửu (Thủy)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Đông tứ trạch)
1998 (Đất đầu thành)
Mậu Dần (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
1999 (Đất đầu thành)
Kỷ Mão (Thổ)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
2000 (Vàng chân đèn)
Canh Thìn(Kim)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trạch)
2001 (Vàng chân đèn)
Tân Tỵ (Kim)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
2002 (Cây dương liễu)
Nhâm Ngọ(Mộc)
Đoài (Tây tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
2003 (Cây dương liễu)
Quý Mùi (Mộc)
Càn (Tây tứ trạch)
Ly (Đông tứ trạch)
2004 (Nước trong giếng)
Giáp Thân(Thủy)
Khôn (Tây tứ trạch)
Khảm (Đông tứ trạch)
2005 (Nước trong giếng)
Ất Dậu (Thủy)
Tốn (Đông tứ trạch)
Khôn (Tây tứ trạch)
2006 (Đất nóc nhà)
Bính Tuất(Thổ)
Chấn (Đông tứ trạch)
Chấn (Tây tứ trạch)
2007 (Đất nóc nhà)
Đinh Hợi (Thổ)
Khôn (Tây tứ trạch)
Tốn (Đông tứ trạch)
2008 (Lửa sấm chớp)
Mậu Tý (Hỏa)
Khảm (Đông tứ trạch)
Cấn (Tây tứ trạch)
2009 (Lửa sấm chớp)
Kỷ Sửu (Hỏa)
Ly (Đông tứ trạch)
Càn (Tây tứ trach)
2010 (Cây tòng bá)
Canh Dần (Mộc)
Cấn (Tây tứ trạch)
Đoài (Tây tứ trạch)
Mênh: Hợp => Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
Mệnh: Khắc => Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ.
Cung: Tây tứ trạch: Càn – Khôn – Cấn – Đoài
Cung: Đông tứ trạch: Chấn – Tốn – Ly – Khảm
Cùng năm sinh nhưng do hấp thụ trường khí Đất – Trời của sinh thể nam và nữ khác nhau. Nên có các cung mạng và đặc tính con người nam nữ cũng khác nhau, phần nhiều là đối nghịch nhau...
Thứ Ba, 25 tháng 1, 2011
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)